Tổ chức Bộ_Dân_ủy_Nội_vụ_Liên_Xô

Ủy viên Nhân dân

STTHọ và tên
(sinh - mất)
Nhiệm kỳChức vụ kiêm nhiệmLãnh đạo Chính phủ
Bổ nhiệmMiễn nhiệm
1Tổng ủy viên An ninh nhà nước
Genrikh Grigoryevich Yagoda
(1891—1938)
10 tháng 7 193426 tháng 9 1936Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Phó Chủ tịch Ủy ban Dự trữ thuộc Hội đồng Lao động và Quốc phòng Liên Xô
Vyacheslav Molotov (1890—1986)
2Tổng ủy viên An ninh nhà nước
Nikolay Ivanovich Yezhov
(1895—1940)
26 tháng 9 193625 tháng 11 1938Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Phó Chủ tịch Ủy ban Dự trữ thuộc Hội đồng Lao động và Quốc phòng Liên Xô
3Tổng ủy viên An ninh nhà nước
Lavrenty Pavlovich Beria
(1899—1953)
25 tháng 11 193829 tháng 12 1945Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Joseph Stalin (1878—1953)
4Thượng tướng
Sergei Nikiforovich Kruglov
(1907—1977)
29 tháng 12 194515 tháng 3 1946Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang

Phó Ủy viên Nhân dân

STTHọ và tên
(sinh - mất)
Chức vụNhiệm kỳChức vụ kiêm nhiệmGhi chú
1Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Yakov Saulovich Agranov
(1893-1938)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô10/07/1934-15/04/1937Ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô15/04/1937-17/05/1937
2Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Georgy Evgenievich Prokofiev
(1895-1937)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ hai Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô10/07/1934-29/09/1936
3Ủy viên An ninh Nhà nước hạng ba
Matvei Davidovich Berman
(1898-1939)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô29/09/1936-16/08/1937
4Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Mikhail Petrovich Frinovsky
(1898-1940)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô16/10/1936-15/04/1937
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô15/04/1937-08/09/1938
5Ủy viên An ninh Nhà nước hạng hai
Lev Nikolaevich Belsky
(1889-1941)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô03/11/1936-08/04/1938
6Ủy viên An ninh Nhà nước hạng hai
Vladimir Mikhailovich Kurskiy
(1897-1937)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô15/04/1937-08/07/1937Mất khi đang tại nhiệm
7Ủy viên An ninh Nhà nước hạng hai
Vasily Vasilyevich Chernyshev
(1896-1952)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô07/08/1937-22/04/1946
8Mikhail Ivanovich Ryzhov
(1889-1939)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô16/08/1937-29/12/1937
9Semyon Borisovich Zhukovsky
(1896-1940)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô08/01/1938-03/10/1938Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bangMiễn nhiệm chức vụ
10Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Leonid Mikhailovich Zakovsky
(1894-1938)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô29/01/1938-16/04/1938Miễn nhiệm chức vụ
11Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Lavrenty Pavlovich Beria
(1899—1953)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô22/08/1938-25/11/1938Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
12Gleb Vasilyevich Filaretov
(1901-1979)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô04/10/1938-18/02/1939
13Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Vsevolod Nikolayevich Merkulov
(1895-1953)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô16/12/1938-03/02/1941Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
14Ủy viên An ninh Nhà nước hạng nhất
Ivan Ivanovich Maslennikov
(1900-1954)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô28/02/1939-03/07/1943Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
15Ủy viên An ninh Nhà nước hạng hai
Sergei Nikiforovich Kruglov
(1907-1977)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô28/02/1939-25/02/1941Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang

Thư ký Đặc vụ

Thư ký Đặc vụ Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô (Оперативный секретарь наркома внутренних дел СССР) được thiết lập vào ngày 28/03/1936 theo nghị định của NKVD số 198; giải thể ngày 28/11/1936 theo nghị định NKVD số 00383

Hội nghị Đặc biệt

Hội nghị Đặc biệt (Особое совещание) được thành lập vào ngày 11/07/1934 theo nghị định số 2 NKVD; theo nghị định số 00762 NKVD ngày 26/11/1938 Ban thư ký Hội nghị Đặc biệt (секретариат Особого совещания) trực thuộc Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô và Tổng Thư ký Hội nghị đặc biệt được thành lập.

Thư ký trọng yếu Hội nghị Đặc biệtTổng Thư ký Hội nghị Đặc biệt

Văn phòng đặc biệt

Văn phòng đặc biệt (Особое бюро) Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy được hình thành với các nhiệm vụ đặc biệt từ ngày 02/08/1939 theo nghị định số 00888 NKVD

Chánh văn phòng đặc biệt

Nhóm đặc biệt

Nhóm đặc biệt (Спецгруппа) được tách khỏi Vụ Ngoại vụ của GUGB thành một đơn vị độc lập vào năm 1937; nhóm được giao cho việc tiến hành khủng bố và phá hoại ở nước ngoài; bãi bỏ vào tháng 11 năm 1938.

Tư lệnh nhóm đặc biệt

Đặc Ủy toàn quyền

Đặc ủy toàn quyền (Особоуполномоченные) Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy đã bị bãi bỏ vào ngày 27/12/1936 theo nghị định NKVD số 00415

Đặc ủy toàn quyền thuộc Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô

Chánh Thanh tra

Chánh thanh tra (Главная инспекция) Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy thành lập ngày 29/12/1934 theo nghị định NKVD số 00190 trên cơ sở Nghị định của Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 2769 ngày 26/12/1934 để kiểm tra biên giới và an ninh nội bộ, cảnh sát công nhân và nông dân; bãi bỏ ngày 28/11/1936 theo nghị định NKVD số 00383

Đoàn Chủ tịch NKVD

Đoàn Chủ tịch (Коллегия) Bộ Dân ủy được thành lập theo quyết định của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang (b) P60/62 ngày 05/04/1938[6]. Bao gồm:

Thư ký NKVD

Thư ký (Секретарь) Bộ Dân ủy được thiết lập vào ngày 11/07/1934 theo nghị định NKVD số 2

Thư ký Bộ Dân ủy

Ban Thư ký NKVD

Ban Thư ký (Секретариат) Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô thành lập ngày 28/11/1936 theo nghị định NKVD số 00383

Tổng thư ký

Văn phòng đặc biệt thuộc Ban Thư ký NKVD

Văn phòng đặc biệt(Особое бюро) thuộc Ban Thư ký Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô được thành lập ngày 15/02/1937 theo nghị định NKVD số 0064 để tổng kết kinh nghiệm công tác tình báo, phản gián, lưu hồ sơ về lãnh đạo các nước tư bản và soạn tài liệu; giải thể ngày 05/10/1938 theo nghị định NKVD số 0197

Ủy viên Toàn quyền đặc biệt NKVD

Ủy viên Toàn quyền đặc biệt (Особоуполномоченные) thuộc Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô thành lập ngày 11/07/1934 theo nghị định NKVD số 2

Bộ phận Cán bộ NKVD

Bộ phận Cán bộ (Сектор кадров) thành lập ngày 11/07/1934 theo nghị định NKVD số 2; bộ phận đổi tên thành Ban Cán bộ ngày 16/10/1934 theo nghị định NKVD số 192

Ban Cán bộ NKVD

Ban Cán bộ (Отдел кадров) được thành lập ngày 16/10/1934 theo nghị định NKVD số 192

Lực lượng Thanh tra NKVD

Lực lượng Thanh tra (Следственная часть) thành lập ngày 22/12/1938 theo nghị định NKVD số 00813; sau đó được tách thành lực lượng thanh tra GUGB và lực lượng thanh tra GEU ngày 04/09/1939 theo nghị định NKVD số 001050

Tổng cục trại lao động cải tạo và lao động định cư (GULAG)

Sát nhập vào NKVD từ OGPU theo nghị định NKVD số 2 ngày 11/7/1934; Trên cơ sở Nghị quyết Ủy ban Chấp hành Trung ương Liên Xô và Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 27/10/1934 theo nghị định NKVD số 00122 ngày 29/10/1934 các cơ sở lao động cải tạo thuộc Bộ Dân ủy Tư pháp các nước Cộng hòa Liên bang sát nhập vào NKVD, và Tổng cục trại lao động cải tạo và lao động định cư (Главное управление исправительно-трудовых лагерей и трудовых поселений) đổi tên thành Tổng cục trại giam, lao động định cư và giam giữ (Главное управление лагерей, трудовых поселений и мест заключения). Từ tháng 2/1941 đổi tên thành Tổng cục trại cải tạo lao động và định cư (Главное управление исправительно-трудовых лагерей и колоний)

Tổng cục trưởng

Tổng cục Cảnh sát Công nhân và Nông dân (GURKM)

Sát nhập vào NKVD từ OGPU ngày 11/7/1934 theo nghị định NKVD số 2. Tháng 2/1941 đổi tên thành Tổng cục Cảnh sát (Главное управление милиции, GUM).

Tổng cục trưởng

Tổng cục An ninh Biên giới và Nội vụ (GUPVO)

Sát nhập vào NKVD từ OGPU ngày 11/7/1934 theo nghị định NKVD số 2; ngày 8/3/1939 theo nghị định NKVD số 00206 được phân tách: Tổng cục lực lượng biên giới (Главное управление погранвойск, GUPV), Tổng cục lực lương NKVD bảo vệ công trình (Главное управление войск НКВД по охране ж.-д. сооружений), Tổng cục lực lượng NKVD bảo vệ các xí nghiệp công nghiệp đặc biệt quan trọng (Главное управление войск НКВД по охране особо важных предприятий промышленности), Tổng cục lực lượng hộ vệ NKVD (Главное управление конвойных войск НКВД), Tổng cục hậu cần (Главное управление военного снабжения GUVS), Tổng cục xây dựng quân sự lực lượng NKVD (Главное военно-строительное управление войск НКВД)

Tổng cục trưởng

Tổng cục Phòng cháy chữa cháy (GUPO)

Thành lập ngày 11/7/1934 theo nghị định NKVD số 2

Tổng cục đo vẽ quốc gia và bản đồ

Tổng cục đo vẽ quốc gia và bản đồ (Главное управление государственной съёмки и картографии) được chuyển giao cho NKVD Liên Xô vào ngày 15 tháng 6 năm 1935. Nghị quyết Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 1196 tách khỏi NKVD và chuyển thành Tổng cục Đo đạc và Bản đồ trực thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 23 tháng 9 năm 1938.

Tổng cục đường cao tốc (GUSHOSDOR)

Tổng cục đường cao tốc (Главное управление шоссейных дорог) thành lập ngày 4/3/1936 theo nghị định NKVD số 0086 trên cơ sở Nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 424 ngày 3 tháng 3 năm 1936 về «việc tổ chức Cơ quan quản lý trung ương về đường cao tốc và đường bộ vận tải ô tô trực thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô»

Tổng cục Đo lường và tải trọng

Tổng cục Đo lường và tải trọng (Главное управление мер и весов) được thành lập theo Nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 26 tháng 6 năm 1936. Cục Đo lường và tải trọng Trung ương được thiết lập trong Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô; nhân sự được công bố vào ngày 16 tháng 9 năm 1936 theo nghị định NKVD số 00316; được đổi tên thành Tổng cục Đo lường và tải trọng NKVD vào ngày 23 tháng 12 năm 1936 theo nghị định NKVD số 517; tách khỏi NKVD và chuyển thành Ủy ban Đo lường và thiết bị đo lường (Комитет по делам мер и измерительных приборов) thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 5 tháng 9 năm 1938 theo Nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô

Tổng cục xây dựng vùng Viễn Bắc (GUSDS)

Tổng cục xây dựng vùng Viễn Bắc (Главное управление строительства на Дальнем Севере) được thiết lập trong NKVD ngày 4 tháng 3 năm 1938 theo Nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 260; được tổ chức vào ngày 29 tháng 9 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00641

Tổng cục lưu trữ (GAU)

Được hình thành theo Nghị quyết của Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô ngày 16 tháng 4 năm 1938, công bố ngày 11 tháng 6 năm 1938 theo nghị định NKVD số 370, Cục Lưu trữ Trung ương được chuyển giao cho NKVD. Sau đó được đổi tên thành Tổng cục lưu trữ (Главное архивное управление) NKVD Liên Xô vào ngày 29 tháng 9 năm 1938 theo nghị định NKVD số 00641

Tổng cục An ninh Nhà nước (GUGB)

Tổng cục An ninh Nhà nước (Главное управление государственной безопасности) được thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1934 theo nghị định NKVD số 1; giải thể vào ngày 28 tháng 3 năm 1938 theo quyết định của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang (b) P60/7. Được thành lập lại vào ngày 29 tháng 9 năm 1938 theo nghị định NKVD số 00641. Từ ngày 03/02/1941 đổi thành Bộ Dân ủy An ninh Nhà nước Liên Xô

Tổng cục kinh tế (GEU)

Tổng cục kinh tế (Главное экономическое управление) được thành lập từ các phòng ban 7, 8 và 9 cục 1 NKVD ngày 29/9/1938 theo nghị định NKVD số 00641

Tổng cục vận tải (GTU)

Tổng cục vận tải (Главное транспортное управление) được thành lập từ các phòng ban của cục 3 NKVD vào ngày 29 tháng 9 năm 1938 theo nghị định NKVD Liên Xô số 00641

Tổng cục Tù nhân

Tổng cục Tù nhân (Главное тюремное управление) được thành lập vào ngày 29 tháng 9 năm 1938 theo nghị định NKVD Liên Xô số 00641 trên cơ sở ban trại giam (тюремного отдела) NKVD Liên Xô

Tổng cục lực lượng biên phòng (GUPV)

Tổng cục lực lượng biên phòng (Главное управление погранвойск) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục lực lượng NKVD bảo vệ công trình đường sắt

Tổng cục lực lượng NKVD bảo vệ công trình đường sắt (Главное управление войск NKVD СССР по охране железнодорожных сооружений) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục lực lượng NKVD bảo vệ các xí nghiệp công nghiệp đặc biệt quan trọng

Tổng cục lực lượng NKVD bảo vệ các xí nghiệp công nghiệp đặc biệt quan trọng (Главное управление войск NKVD СССР по охране особо важных предприятий промышленности) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục lực lượng hộ tống

Tổng cục lực lượng hộ tống (Главное управление конвойных войск NKVD СССР) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục hậu cần (GUVS)

Tổng cục hậu cần (Главное управление военного снабжения) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục xây dựng quân sự lực lượng NKVD

Tổng cục xây dựng quân sự lực lượng NKVD Liên Xô (Главное военно-строительное управление NKVD СССР) được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00206

Tổng cục trại xây dựng đường sắt (GULZhDS)

Tổng cục trại xây dựng đường sắt (Главное управление лагерей железнодорожного строительства) Được thành lập vào ngày 4 tháng 1 năm 1940 theo nghị định NKVD số 0014

Tổng cục Tuyên truyền chính trị lực lượng NKVD

Tổng cục Tuyên truyền chính trị lực lượng NKVD (Главное управление политпропаганды войск) được thành lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1940 theo nghị định NKVD số 001013

Cục Xây dựng đặc biệt (Osobstroy)

Cục Xây dựng đặc biệt (Управление особого строительства) được thành lập vào ngày 28 tháng 8 năm 1940 theo nghị định NKVD số 001060 để giám sát việc xây dựng các nhà máy sản xuất máy bay ở vùng Kuibyshev

Tổng cục trại xây dựng công trình thủy lợi (Glavgidrostroy)

Tổng cục trại xây dựng công trình thủy lợi (Главное управление лагерей гидротехнического строительства) được thành lập vào ngày 13 tháng 9 năm 1940 theo nghị định NKVD số 001159

Tổng cục Phòng không địa phương (GUMPVO)

Tổng cục Phòng không địa phương (Главное управление местной противовоздушной обороны) được thành lập vào ngày 29 tháng 10 năm 1940 theo nghị định NKVD số 001378

Cục Hành chính kinh tế (АHU)

Cục Hành chính kinh tế (Административно-хозяйственное управление) fdược thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1934 theo nghị định NKVD số 2

Cục hợp tác xã

Cục hợp tác xã (Кооперативное управление) sát nhập vào NKVD từ OGPU và được thiết lập ngày 14 tháng tháng 7 năm 1934 theo nghih định NKVD và Đoàn Chủ tịch Tsentrosoyuz (Liên minh Hợp tác xã Tiêu dùng Trung ương toàn Liên bang) số 4; đổi tên thành Cục Thương mại, Sản xuất hộ gia đình xí nghiệp và cửa hàng thực phẩm Trung ương (Центральное управление торговли, производственно-бытовых предприятий и общепита, TsTPU) vào ngày 2 tháng 10 năm 1935 theo nghị định NKVD và Đoàn Chủ tịch Tsentrosoyuz số 315/1647; được chuyển giao cho Cục Dự trữ Nhà nước (Управление государственных резервов) thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 1 tháng 8 năm 1936 theo nghị định NKVD số 317

Cục Xây dựng đặc biệt

Cục Xây dựng đặc biệt (Управление особого строительства) được thành lập vào ngày 15 tháng 1 năm 1936 theo nghị định NKVD số 0014 với mục đích hướng dẫn xây dựng các lò bánh mì để lưu trữ kho ngũ cốc không thể xâm phạm; chuyển từ NKVD về Cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 11 tháng 4 năm 1938

Cục Tư lệnh điện Kremlin Moskva (UKMK)

Cục Tư lệnh điện Kremlin Moskva (Управление коменданта Московского Кремля) trực thuộc trong NKVD ngày 28 tháng 1 năm 1936 theo nghị định NKVD số 0033

Cục các vấn đề Tù binh chiến tranh và giam giữ (UPVI)

Cục các vấn đề Tù binh chiến tranh và giam giữ (Управление по делам военнопленных и интернированных) được thành lập vào ngày 19 tháng 9 năm 1939 theo nghị định NKVD số 0308

Ban Hộ tịch nhà nước (OAGS)

Ban Hộ tịch nhà nước (Отдел актов гражданского состояния) được thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1934 theo nghị định NKVD số 2

Ban Tài chính (FD)

Ban Tài chính (Финансовый отдел) sát nhập vào NKVD từ OGPU vào ngày 11 tháng 7 năm 1934 theo nghị định NKVD số 2; chuyển thành Ban Kế hoạch và Tài chính Trung ương (Центральный финансово-плановый отдел, CFSP) vào ngày 8 tháng 8 năm 1937

Ban kiểm lâm

Ban kiểm lâm (Отдел лесной охраны) được thành lập vào ngày 29 tháng 11 năm 1934 theo nghị định NKVD số 00154 trên cơ sở Nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 2617 ngày 22 tháng 11 năm 1934; chuyển sang làm bộ phận cho GURKM NKVD của Liên Xô vào ngày 15 tháng 3 năm 1936; được chuyển giao cho Tổng cục Kiểm lâm và Trồng rừng (Главное управление лесоохраны и лесонасаждений) trực thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 2 tháng 7 năm 1936 theo Nghị định của Ủy ban Chấp hành Trung ương Liên Xô và Hội đồng Dân ủy Liên Xô.

Ban Kỹ thuật xây dựng

Ban Kỹ thuật xây dựng (Инженерно-строительный отдел) tách khỏi cơ cấu của GUPVO NKVD thành một bộ phận độc lập vào ngày 4 tháng 1 năm 1936

Ban định cư

Ban định cư (Переселенческий отдел) được thành lập vào ngày 22 tháng 7 năm 1936; nhân sự được công bố vào ngày 10 tháng 6 năm 1937 theo nghị định NKVD số 00340; giải tán vào ngày 9 tháng 8 năm 1939 theo nghị đinh NKVD số 0253

Ban kế hoạch

Ban kế hoạch (Плановый отдел) được thành lập vào ngày 19 tháng 3 năm 1937 theo nghị định NKVD số 027; được tổ chức lại thành Ban Kế hoạch Tài chính Trung ương ngày 8 tháng 8 năm 1937 theo nghị định NKVD số 311

Ban động viên

Ban động viên (Мобилизационный отдел) được thành lập vào ngày 20 tháng 4 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00433

Ban Vận tải Đường sắt và Đường thủy

Ban Vận tải Đường sắt và Đường thủy (Отдел железнодорожных и водных перевозок) được thành lập vào ngày 22 tháng 6 năm 1939 theo nghị định NKVD số 00703

Thanh tra phòng kiểm nghiệm an toàn khí cao áp

Thanh tra phòng kiểm nghiệm an toàn khí cao áp (Инспекция по котлонадзору) trong NKVD ngày 29 tháng 9 năm 1938 theo nghị định NKVD số 00641; được chuyển đến trực thuộc Tổng cục các trại khai thác và luyện kim (Главного управления лагерей горно-металлургической промышленности) thuộc NKVD ngày 2 tháng 7 năm 1941 theo nghị định NKVD số 00855

Vụ Kỹ thuật đặc biệt (OTB)

Vụ Kỹ thuật đặc biệt (Особое техническое бюро) được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1939 theo nghị định NKVD số 0021 để sử dụng các tù nhân có kiến ​​thức kỹ thuật đặc biệt

Cục 9

Cục 9 (9-е Управление) còn được gọi Cục các viện đặc biệt (Управление специальных институтов) được thành lập theo nghị quyết của Hội đồng Dân ủy Liên Xô ngày 19 tháng 12 năm 1945, số 3117-937 ss[7][8][9][10].

Tổ chức công tác khoa học của các viện và phòng thí nghiệm đặc biệt trong khuôn khổ Dự án Nguyên tử với sự tham gia của các chuyên gia từ các tù nhân chiến tranh được giam giữ, các chuyên gia Liên Xô bị giam, cũng như các chuyên gia được mời từ các nước khác.

Cục trưởng

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bộ_Dân_ủy_Nội_vụ_Liên_Xô http://www.documentstalk.com/wp/gugb http://www.sovietstory.com/wp-content/uploads/2010... http://thepeoplescube.com/peoples-blog/the-soviet-... http://uli.nli.org.il/F/?func=direct&doc_number=00... http://www.cairn.info/article.php?ID_ARTICLE=CMR_4... http://old.kr-eho.info/index.php?name=News&op=arti... http://www.nkvd.org/ http://www.wilsoncenter.org/event/alexander-vassil... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://old.memo.ru/history/NKVD/kto/centr.htm